UBND HUYỆN CÁT HẢI
TRƯỜNG MẦM NON SƠN CA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP HÀNG NĂM
(Ngày 12 tháng 12 năm 2022)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên: Trần Thị Minh. Ngày, tháng, năm sinh: 09/09/1968
- Chức vụ/chức danh công tác: Hiệu trưởng
- Cơ quan/đơn vị công tác: Trường mầm non Sơn Ca
- Nơi thường trú: Số nhà 218, đường Hà Sen, thị trấn Cát Bà, thị trấn Cát Bà, huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng.
- Số căn cước công dân: 031168001779 ngày cấp 25/04/2021. Nơi cấp: Cục trưởng cục cảnh sát ĐKQL cư trú và QLQG về dân cư.
2. Chồng của người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên: Phạm Văn Xuân. Ngày, tháng, năm sinh: 27/03/1963
- Nghề nghiệp: Nhân viên Ban quản lý chợ.
- Nơi làm việc: Ban quản lý chợ Cát Bà.
- Nơi thường trú: Số nhà 218, đường Hà Sen, thị trấn Cát Bà, huyện Cát Hải, Hải Phòng
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân: 031168001779, ngày cấp 25/04/2021, nơi cấp: Cục trưởng cục cảnh sát QLHCVTTXH.
3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
a) Con thứ nhất:
- Họ và tên: Phạm Thanh Tùng. Ngày, tháng, năm sinh: 24/02/2004
- Nơi thường trú: Số nhà 218, đường Hà Sen, thị trấn Cát Bà, huyện Cát Hải
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân: 031204004508 ngày cấp 31/5/2021, nơi cấp: Cục trưởng cục cảnh sát ĐKQL cư trú và QLQG về dân cư.
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất: Không có.
2. Nhà ở, công trình xây dựng:
2.1. Nhà ở:
2.1.1. Nhà thứ nhất:
- Địa chỉ: Số nhà 218, đường Hà Sen, thị trấn Cát Bà, huyện Cát Hải
- Loại nhà: Nhà ở riêng lẻ.
- Diện tích sử dụng: 2 tầng (2x35m2 = 70m2)
- Giá trị: 300.000.000đ
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu: Không có
- Thông tin khác: Nhà xây năm 2003, trên đất thuộc quyền sở hữu của bố mẹ chồng, hiện vẫn đang sử dụng ổn định để ở.
2.1.2. Nhà thứ hai (trở lên): Không có
2.2. Công trình xây dựng khác: Không có
3. Tài sản khác gắn liền với đất: Không có.
3.1. Cây lâu năm: Không có.
3.2. Rừng sản xuất: Không có
3.3. Vật kiến trúc khác gắn liền với đất: Không
4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên: Không có.
5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên: Không có.
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại): Không có.
6.1. Cổ phiếu: Không có
6.2. Trái phiếu: Không có
6.3. Vốn góp (22): Không có
6.4. Các loại giấy tờ có giá khác (23): Không có
7. Tài sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm:
7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...)(24): Không có.
7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, các loại tài sản khác): Không có.
8. Tài sản ở nước ngoài: Không có.
9. Tài khoản ở nước ngoài: Không có.
10. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai(28):126.000.000 + 43.800.000 = 169.800.000vnđ
- Tổng thu nhập của người kê khai: 126.000.000 vnđ
- Tổng thu nhập của chồng: 43.800.000 vnđ
- Tổng thu nhập của con chưa thành niên: Không
- Tổng các khoản thu nhập chung: Không
III. BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM(29) (Nếu là kê khai tài sản, thu nhập lần đầu thì không pahir kê khai Mục này): Không có
Loại tài sản, thu nhập
|
Tăng (30) /giảm(31)
|
Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm
|
Số lượng tài sản
|
Giá trị tài sản, thu nhập
|
1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất
1.1. Đất ở:
1.2. Các loại đất khác:
2. Nhà ở và công trình xây dựng:
2.1. Nhà ở
2.2. Công trình xây dựng khác
3. Tài sản gắn liền với đất
3.1. Cây lâu năm, rừng sản xuất
3.2. Vật kiến trúc gắn liền với đất
4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý có tổng trị giá 50 triệu đồng trở lên
5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá trị khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại)
6.1. Cổ phiếu
6.2. Trái phiếu
6.3. Vốn góp
6.4. Các loại giấy tờ có giá trị khác
7. Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên:
7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dungjvaf được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy…)
7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh ảnh các loại tài sản khác)
8. Tài sản ở nước ngoài
9. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai:
|
|
169.800.000 vnđ
|
Thu nhập từ lương và các khoản phụ cấp của vợ và chồng từ 20/12/2021 đến 15/12/2022
|
(Người kê khai tự xác định các loại tài sản tăng, giảm trong kỳ kê khai và giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm).
Cát Hải, ngày......... tháng 12 năm 2022
NGƯỜI NHẬN BẢN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)
|
Cát Hải, ngày tháng 12 năm 2022
NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trần Thị Minh
|